Đầu Tư

Luật Hùng Cường

Email: lsnguyenlong@gmail.com

Đầu Tư

Một số điểm mới của Nghị định 30/2021 về phát triển các dự án nhà ở

Theo quy định tại Điều 22 của Luật Nhà ở 2014 thì việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được thực hiện thông qua 3 hình thức: Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đấu thầu dự án có sử dụng đất; chỉ định chủ đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện làm chủ đầu tư theo quy định. Tại điểm c khoản 1 Điều 75 của Luật Đầu tư 2020 đã sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 của Luật Nhà ở 2014: "Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang làm đất ở". Do đó, Nghị định 30/2021 đã quy định có 3 trường hợp được chấp thuận chủ trương đồng thời với công nhận chủ đầu tư dự án như trên. Trường hợp thứ hai là bổ sung thêm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Luật Đầu tư 2020.
Xem thêm

Thêm 'cú hích' phát triển nhà ở xã hội Nghị định 49/2021/NĐ-CP

Theo Bộ Xây dựng, trong Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chính phủ đặt mục tiêu đến hết năm 2020, xây dựng 12,5 triệu m2 sàn NƠXH. Tuy nhiên, đến nay, cả nước mới hoàn thành 249 dự án, quy mô xây dựng 5,21 triệu m2 sàn, đạt tỷ lệ 41,7% so với kế hoạch. Bộ Xây dựng cũng thẳng thắn chỉ rõ, nguyên nhân chính của tình trạng này làm công tác phát triển NƠXH gặp khó khăn là do chính sách phát triển NƠXH đang có nhiều vướng mắc, nhất là quỹ đất 20% dành cho NƠXH trong các dự án nhà ở thương mại hiện còn thiếu. Trước đây, Nghị định 100 quy định chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị, không phân biệt quy mô diện tích đất tại các đô thị từ loại 3 trở lên phải dành quỹ đất để xây dựng NƠXH; cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại. Khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha được lựa chọn hình thức dành quỹ đất, quỹ nhà hoặc nộp bằng tiền khi thực hiện nghĩa vụ NƠXH.  Tuy nhiên, trên thực tế, trong quá trình thực hiện quy định này có nhiều bất cập bởi hầu hết chủ đầu tư đều lựa chọn và các địa phương cũng cho phép dự án dưới 10 ha được thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội bằng hình thức nộp tiền.
Xem thêm

Chuyển Nhượng Vốn

Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài trong quá trình hoạt động đầu tư tại Việt Nam được quyền chuyển nhượng dự án một phần dự án đầu tư hoặc toàn bộ dự án đầu tư. Với bài viết này chúng tôi tư vấn quý khách về thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư đối với công ty. MỤC LỤC BÀI VIẾT Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Điều kiện để được chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng dự án: Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Là hãng luật có trụ sở chính tại tỉnh Long An. Trong Suốt 10 năm qua chúng tôi đã thực hiện hỗ trợ nhiều doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài chuyển nhượng dự án tại Long An. Nhóm khách hàng chủ yếu là các nhà đầu tư Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kong, Hàn Quốc, Nhật Bản. Các dự án sản xuất thường được các nhà đầu tư hướng tới để thực hiện thủ tục mua lại. Với việc mua lại dự án sản xuất đã có sẵn giúp các nhà đầu tư rút ngắn được thời gian chuẩn bị thành lập công ty, xây dựng nhân sự công ty. Đặc biệt các nhà đầu tư quan tâm nhất quyền sử dụng đất hoặc nhà xưởng của dự án bị mua lại. Tuy nhiên mua lại dự án đầu tư thường gặp nhiều rủi ro về pháp lý, các khoản nợ trước đó. Nên quý khách cần có một hãng luật uy tín và chuyên nghiệp thực hiện thẩm định rà soát pháp lý trước khi mua lại. Xem thêm bài viết: Thủ tục chuyển nhượng vốn công ty vốn đầu tư nước ngoài Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Dịch vụ tư vấn Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Điều kiện để được chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động; Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài; Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có). Xem thêm thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư. Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có). Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Chuyển nhượng dự án đầu tư trong khu công nghiệp Các doanh nghiệp nước ngoài sau một thời gian đầu tư thường có nhu cầu chuyển nhượng lại dự án đầu tư gắn liền với đất thuê lại của khu công nghiệp. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê phải được sự đồng ý của khu công nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất khu công nghiệp sẽ thu 3-5% giá trị hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê. Sau khi 2 bên thống nhất việc chuyển nhượng, 2 bên sẽ ký hợp đồng với khu công nghiệp bên thanh lý hợp đồng thuê đất với khu công nghiệp, bên mua sẽ ký hợp đồng thuê đất mới với khu công nghiệp. Trường hợp trên đất có tài sản lắn liền trên đất thì 2 bên tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền trên đất tại Văn phòng công chứng. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển nhượng dự án: Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án có vốn đầu tư nước ngoài Tư vấn các quy định pháp lý về việc chuyển nhượng dự án của doanh nghiệp; Tư vấn điều kiện chuyển nhượng dự án, phương thức, phương án chuyển nhượng phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; Tư vấn chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài Tư vấn, đánh giá tình trạng pháp lý, hồ sơ pháp lý của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng dự án; Thực hiện soạn thảo hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng… Thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài của dự án. Tư vấn và đánh giá, dự liệu các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng dự án của doanh nghiệp; Tư vấn chuyển nhượng dự án độc lập với pháp nhân công ty hoặc chuyển nhượng dự án găn liền với chuyển nhượng công ty, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phần; Tư vấn các vấn đề về thuế phát sinh trong giao dịch chuyển nhượng dự án; Tư vấn hình thức thanh toán, thu xếp vốn, kết nối hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong giao dịch chuyển nhượng dự án; Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật và tuân thủ chế độ báo cáo, công bố thông tin liên quan đến việc thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc mua bán doanh nghiệp; Tư vấn pháp lý nội bộ doanh nghiệp, xây dựng các văn bản pháp lý về tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp; Đại diện cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm

Văn Phòng Đại Diện Nước Ngoài

Các doanh nghiệp trước khi đầu tư chính thức vào Việt Nam lựa chọn giải pháp thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam là an toàn. Với chi phí phí thành lập và duy trì hoạt động văn phòng ít tốn kém. Pháp luật Việt Nam hiện nay điều chỉnh về văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài gồm: Luật thương mại , chúng tôi sẽ giúp nhà đầu tư biết cơ bản về điều kiện, trình tự thủ tục, tài liệu cần chuẩn bị khi thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam Thương nhân nước ngoài chỉ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau: Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận; Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký; Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam; Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành). Xem thêm bài viết: thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam Cách đặt tên Văn phòng đại diện công ty nước ngoài Tên Văn phòng đại diện phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Tên Văn phòng đại diện phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với Văn phòng đại diện. Tên Văn phòng đại diện phải được viết hoặc gắn tại trụ sở Văn phòng đại diện. Tên Văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân nước ngoài trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Văn phòng đại diện. Mẫu giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam mẫu giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam giấy phép thành lập văn phòng đại diện giấy phép thành lập văn phòng đại diện Tài liệu cần chuẩn bị khi thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam; Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của công ty nước ngoài; Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài; Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện; Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện: Hợp đồng thuê văn phòng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản). Lưu ý: tài liệu tiếng nước ngoài cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt Nam. Thời gian xin cấp giấy phép thành lập lập văn phòng đại diện Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài được nộp tại sở công thương tỉnh thành phố nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện. Thời gian cấp giấy phép văn phòng đại diện là 15 ngày làm việc. Công việc cần phải thực hiện sau khi được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện Bước 1: Khắc dấu tròn của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài, thông báo mẫu dấu cho cơ quan công an có thẩm quyền. Thời hạn hoàn thành: 05 ngày làm việc; Bước 2: Cấp Thông báo mã số thuế nộp hộ của Văn phòng đại diện công ty nước ngoài cho cục thuế tại địa phương. Thời hạn hoàn thành: 05 -07 ngày làm việc. Bước 3: Mở tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và tài khoản chuyên chi bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện; Bước 4: Các liên quan đến thuế, nhân sự của văn phòng Kê khai thuế môn bài văn phòng đại diện. Mức thuế văn phòng đại diện 1.000.000 VNĐ/ năm. Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 01 năm kế tiếp, Văn phòng đại diện, phải gửi báo cáo bằng văn bản về hoạt động trong năm của mình tới Sở Công thương (theo mẫu). Văn phòng đại diện phải làm báo cáo hoạt động hàng năm (theo mẫu) gửi và có xác nhận của Sở Công thương; Lập sổ quỹ tiền mặt ghi nhận toàn bộ khoản thu chi trong quá trình hoạt động của Văn phòng đại diện; Xin cấp giấy phép lao độngcho người lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện (nếu có); Ký hợp đồng lao động với trưởng đại diện và các lao động của Văn phòng đại diện; Hàng năm Công ty nước ngoài phải xác nhận lương và thu nhập (theo mẫu) cho trưởng đại diện và các lao động của Văn phòng đại diện; Nộp thuế thu nhập cá nhân cho trưởng đại diện và các lao động của Văn phòng đại diện (nếu có). Lưu ý, khi nộp thuế lưu lại toàn bộ tờ khai nộp thuế và biên lai thu thuế của cơ quan nhà nước và quyết toán thuế thu nhập hàng năm cho trưởng đại diện và các lao động của Văn phòng đại diện; Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật hiện hành; Thời gian hoạt động của văn phòng đại diện Giấy phép văn phòng đại diện có thời hạn 5 năm. Sau khi hết hạn cong ty nước ngoài được quyền gia hạn tiếp thời hạn giấy phép văn phòng đại diện. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện Văn phòng đại diện thực hiện chức năng văn phòng liên lạc, tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của thương nhân mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành. Quy định về quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Văn phòng đại diện Người đứng đầu Văn phòng đại diện phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về hoạt động của mình và của Văn phòng đại diện trong phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền. Người đứng đầu Văn phòng đại diện phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền. Người đứng đầu Văn phòng đại diện phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Văn phòng đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Việc ủy quyền này phải được sự đồng ý của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Văn phòng đại diện vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định mà người đứng đầu Văn phòng đại diện chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Văn phòng đại diện trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đứng đầu Văn phòng đại diện trở lại làm việc tại Văn phòng đại diện hoặc cho đến khi thương nhân nước ngoài bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Văn phòng đại diện. Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện không hiện diện tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế mất năng lực hành vi dân sự thì thương nhân nước ngoài phải bổ nhiệm người khác làm người đứng đầu Văn phòng đại diện. Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau: Người đứng đầu Chi nhánh của cùng một thương nhân nước ngoài; Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài khác; Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nước ngoài đó hoặc thương nhân nước ngoài khác; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện được thương nhân nước ngoài ủy quyền giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết thì thương nhân nước ngoài phải thực hiện việc ủy quyền bằng văn bản cho từng lần giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết. Nhiều quý khách hỏi chúng tôi người Việt Nam có được làm đại diện cho làm đại diện cho văn phòng đại diện công ty nước ngoài? Nếu bạn được ủy quyền hoặc được bổ nhiệm của Công ty mẹ tại nước ngòai làm người đứng đầu văn phòng đại diện thì bạn được phép làm người đứng đầu văn phòng đại diện. Dịch vụ thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam Tư vấn quy định pháp luật Việt Nam về việc thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam; Tư vấn các khoản thuế phí văn phòng đại diện phải nộp trong quá trình hoạt động; Soạn thảo hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam nộp sở công thương. Theo dõi kết quả và nhận kế quả giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Đăng ký cấp con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu cho Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam; Hỗ trợ tư vấn thủ tục mở tài khoản ngân hàng. Đăng ký và hoàn thành thủ tục cấp Thông báo mã số thuế nộp hộ cho Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam; Tư vấn các thủ tục sau thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam; Kê khai thủ tục nhân sự, lao động của văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam với Sở Công thương, cơ quan bảo hiểm xã hội; Thưc hiện tư vấn thủ tục xin công văn nhập cảnh, visa cho người đứng đầu văn phòng đại diện và nhân viên người nước ngoài. Thực hiện các thủ tục đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân, đăng ký bảo hiểm cho nhân viên. Khi quý khách sử dụng dụng dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của chúng tôi quý khách được tặng miễn phí gói dịch vụ tư vấn luật thương xuyên có thời hạn 6 tháng. Với thế mạnh ngôn ngữ các luật sư của chúng tôi tư vấn cho khách hàng bằng tiếng anh, tiếng trung, tiếng hàn sẽ giúp quý khách cảm thấy dịch vụ vượt trội. Mọi vướng mắc của quý khách được giải đáp toàn diện.
Xem thêm

Thành Lập Chi Nhánh Nước Ngoài

MỤC LỤC BÀI VIẾT Căn cứ pháp lý về việc thành lập chi nhánh Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh Hướng dẫn cách đặt tên Chi nhánh Tài liệu cần chuẩn bị khi xin giấy phép thành lập Chi nhánh Thời hạn của giấy phép chi nhánh 8. Mở tài khoản chi nhánh Các loại thuế chính chi nhánh công ty nước ngoài phải nộp Dịch vụ thành lập chi nhanh công ty nước ngoài Căn cứ pháp lý về việc thành lập chi nhánh Luật thương Mại 2005 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại. Quyền được phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài Căn cứ Luật thương mại 2005 thì “Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do pháp luật Việt Nam quy định”.Với quy định này chúng ta hiểu rằng đối với các thương nhân nước ngoài ( gọi chung là công ty mẹ ở nước ngoài) được phép thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh công ty nước ngoài Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP khi thành lập chi nhánh cần các điều kiện sau: Phải đăng ký kinh doanh tại nước ngoài tại các quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận; Doanh nghiệp tại nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký; Thời hạn của giấy phép kinh doanh công ty nước ngoài còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài; Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành. Xem thêm: dịch vụ thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam Mẫu giấy phép thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Mẫu giấy phép thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại mục 3 chúng tôi đã trình bày nêu trên. Công ty mẹ nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam. Việc thành lập Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏecộng đồng. Hướng dẫn cách đặt tên Chi nhánh Tên Chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Tên nhánh phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với Chi nhánh. Tên Chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở Chi nhánh. Tên Chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân nước ngoài trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Chi nhánh phát hành. Tài liệu cần chuẩn bị khi xin giấy phép thành lập Chi nhánh Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh công ty mẹ tại nước ngoài; Vănbản của công ty mẹ cử hoặc bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh tại Việt Nam (chúng tôi soạn thảo). Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất. Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh (do chúng tôi soạn thảo). Bản sao công chứng hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh (phải dịch ra tiếng việt); Hợp đồng thuê địa điển đặt trụ sở Chi nhánh Lưu ý: Tất các các tài liệu tiếng nước ngoài phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt Nam. Thời hạn của giấy phép chi nhánh Giấy phép thành lập Giấy phép thành lập Chi nhánh có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn. Cơ quan cấp phép sở Công thưởng tỉnh thành phố nơi đặt địa điểm chi nhánh. Thời gian cấp phép chi nhánh 15 ngày làm việc. 8. Mở tài khoản chi nhánh Chi nhánh được mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh; Trong trường hợp đặc biệt, Chi nhánh được mở tài khoản tại Ngân hàng ở nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận. Chi nhánh có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình sử dụng tài khoản mở ở nước ngoài. Việc mở, sử dụng và đóng tài khoản của Chi nhánh thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các loại thuế chính chi nhánh công ty nước ngoài phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập cá nhân của Người lao động Lệ phí môn bài Trên đây là các loại thuế chính chi nhánh cần phải nộp trong quá trình hoạt động chi nhánh. Chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết về thuế khi biết được nội dung hoạt động của chính nhánh cuả quý khách. Dịch vụ thành lập chi nhanh công ty nước ngoài Công việc thực hiện khi cung cấp dịch vụ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại việt nam: Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Thành lập chi nhánh; Tư vấn cho khách hàng ưu nhược điểm của thành lập chi nhánh gồm: Tư vấn các điều kiện để thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Tư vấn hợp đồng thuê địa điểm các giấy tờ pháp lý của bên cho thuê địa điểm. Hướng dẫn chuẩn bị tài liệu để thành lập, hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự. Dịch thuật công chứng tài liệu nếu khách có nhu cầu. Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ cần thiết để Thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài; Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh khi Văn phòng đại diện đi vào hoạt động; Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép thành lập chi nhánh. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh tại Bộ Công Thương. Giải trình các vấn đề liên quan đến việc thành lập chi nhánh. Thực hiện thủ tục khắc dấu chi nhánh và đăng ký mẫu dấu tại cơ quan công an có thẩm quyền. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn
Xem thêm

Thành Lập Công Ty Có Vốn ĐầuTư Nước Ngoài

1. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Long An như sau: Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây: Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tại Sở kế hoạch Đầu tư gồm có: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý; Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư 2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài như sau: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau: Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. 3. Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài. Loại hình Công ty TNHH hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Điều lệ công ty. Danh sách thành viên. Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. Loại hình công ty Cổ phần hồ sơ gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Điều lệ công ty. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có) Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. Cơ quan thực hiện: Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và Đầu tư Bình Dương. Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. 4. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục khắc con dấu pháp nhân, thông báo sử dụng mẫu dẫu tại sở kế hoach đầu tư Bình Dương, Đồng Nai cho tổ chức kinh tế theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014. 5. Dịch vụ của Công ty Vạn Phúc luật: Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký đầu tư nước ngoài tại Bình Dương, Đồng Nai. Chuẩn bị và soạn thảo các tài liệu như: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư, Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư và Làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tư vấn các vấn đề về thuế phát sinh trong quá trình đầu tư Tư vấn hình thức thanh toán, thu xếp vốn, kết nối hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong giao dịch dự án đầu tư nước ngoài; Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật và tuân thủ chế độ báo cáo, công bố thông tin liên quan đến việc thực hiện chuyển nhượng dự án hoặc mua bán doanh nghiệp; Đại diện cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký dự án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xem thêm

Thay Đổi Giấy Đầu Tư

Luật Danh Hùng Cường chuyên cung cấp dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại  Long An cho các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư. Nhiều công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có sự thay đổi địa chỉ công ty, đổi tên công ty, bổ sung ngành nghề, thay đổi vốn điều lệ, thay đổi thành viên góp vốn… chỉ thực hiện thủ tục thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà quên đi thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Căn cứ Khoản 4 Điều 3 của Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Đối với hành vi không thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bị xử Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ Theo quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Doanh nghiệp “khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Qúy khách có nhu cầu thay đổi nội dung cụ thể vui lòng lick xem từng bài viết dưới đây để biết tài liệu cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư: Thay đổi thông tin nhà đầu tư: hộ chiếu, giấy phép kin doanh công ty mẹ, tên, địa chỉ email, số điện thoai, website…của nhà đầu tư. Chuyển nhượng dự án đầu tư Tên dự án đầu tư. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Điều chỉnh tăng hoặc giảm diện tích đất sử dụng, diện tích nhà xưởng. Bổ sung ngành nghề mục tiêu, quy mô công suất dự án. Điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn góp thực hiện dự án đầu tư. Giản tiến độ góp vốn, tiến độ xây dựng, tiến độ đi vào hoạt động dự án. Gia hạn thời gian thực hiện dự án đầu tư. Tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận doanh nghiệp Tài liệu cần chuẩn bị khi thông báo thay đổi giấy chứng nhận đầu tư Quy định hiện hành điều chỉnh thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư được ghi nhận tại nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư 2014 về thủ tục đăng ký đầu tư và điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Hay thường gọi là Giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp cần chuẩn bị tài liệu, thông tin theo quy định để thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể: Bản sao y giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được thay đổi mới nhất. Công ty thay đổi chủ sở hữu, thay đổi thành viên góp vốn, thay đổi cổ đông công ty đồng thời với việc thay đổi nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thay đổi vốn điều lệ. Bản sao y giấy xác nhận nội dung thay đổi ngành nghề đối với trường hợp công ty thực hiện điều chỉnh mục tiêu dự án đầu tư ( bổ sung ngành nghề, điều chỉnh công suất dự án đầu tư). Bản sao y giấy chứng nhận đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bản mới nhất. Lưu ý có một số địa phương yêu cầu nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đầu tư. Bản sao y quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh áp dụng cho công ty có vốn nước ngoài thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Văn bản này do chúng tôi soạn cung cấp quý khách ký tên và đóng dấu). Văn bản báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Văn bản này do chúng tôi soạn cung cấp quý khách ký tên và đóng dấu). Tài liệu thể hiện về tài chính dự án đối với công ty đã hoạt động lâu thì cung cấp báo cáo tài chính kiểm toán 02 năm gần nhất. Đối với công ty mói đi vào hoạt động giải trình bằng tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã góp vốn theo cam kết trên giấy chứng nhận nhận đầu tư. Quyết định về việc điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư của nhà đầu tư. Đối với công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần thì cần phải có biên bản họp. Trên đây thành phần tài liệu cơ bản hồ sơ thay đổi giấy phép đầu tư cần phải có, tùy thuộc vào nội dung điều chỉnh cụ thể thì sẽ yêu cầu thêm các tài liệu về chứng minh ví dụ: thay đổi địa chỉ trên giấy chứng nhận đầu tư thì cần cung cấp hợp thuê đất hoặc thuê xưởng hợp lệ, giấy tờ liên quan đến môi trường phòng cháy nếu nội dung điều chỉnh là ngành kinh doanh, đối với nội dung thay đổi là tổng vốn đầu tư và vốn góp thực hiện dự án thì cần có tài liệu chứng minh năng lưc tài chính của nhà đầu tư. Đối với thay đổi thông tin nhà đầu tư trên giấy phép đầu tư thì kèm theo bản sao hộ chiếu hoặc giấy phép kinh doanh của công ty mẹ. Đối với những nội dung điều chỉnh ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải nộp bản giải trình kèm theo. Thời gian thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện nay là 15 ngày kể thời gian công ty nước ngoài sửa đổi, bổ sung hồ sơ sai theo hướng dẫn của Sở kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, Ban quản lý các khu kinh tế. Thực tế thời gian thực hiện hồ sơ điều chính giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có địa phương đã rút ngắn còn 8-10 ngày làm việc. Bên cạnh đó có địa phương kéo thời gian dài lên đến 39 ngày làm việc.  Để rút ngắn thời gian kéo dài hồ sơ do bị ra thông báo bổ sung hồ sơ nhiều lần công ty nên tìm kiếm đơn vị dịch vụ uy tín thực hiện cung cấp dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Các bước thực hiện thủ tục thay đổi nội dung giấy chứng nhận đầu tư Bước 1: Thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh. Áp dụng đối với những nội dung thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bước 2: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, Ban quản lý các khu kinh tế (xem kỹ thẩm quyền điều chỉnh là nơi cấp giấy đầu tư). Bước 3: Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sau khi điều chỉnh giấy đầu tư công ty cần thực hiện xin giấy phép con liên quan như: giấy phép môi trường, phòng cháy chữa cháy, giayas phép kinh doanh của sở công thương. Công ty Luật Vạn Phúc chuyên dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư nhanh, uy tín. Chúng tôi có kinh nghiệm chuyên sâu về thủ tục đầu tư kết hợp với sự tận tâm và mối quan hệ sâu sắc, rộng rãi của luật sư giúp cho công việc được triển khai thuận lợi. Luật sư chúng tôi tư vấn tốt bằng tiếng anh và tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, đây được xem một lợi thế chúng tôi sẽ giải đáp tất các toàn bộ các thắc mắc của nhà đầu tư liên quan đến thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Với kinh nghiệm chuyên sâu chúng tôi thực hiện soạn hồ sơ chính xác cho khách hàng ký đóng dấu 1 lần không cần đi lại nhiều. Quý khách có nhu cầu dịch vụ vui lòng liên hệ quan tâm đến dịch vụ ngay.
Xem thêm
Zalo
Hotline